Bài Tập Áp Dụng Công Thức Stokes Có Lời Giải

Bài Tập Áp Dụng Công Thức Stokes Có Lời Giải

Công thức Stokes là một công cụ mạnh mẽ trong giải tích vector, liên kết tích phân đường của một trường vector với tích phân mặt của xoáy của trường vector đó. Bài viết này sẽ đi sâu vào Bài Tập áp Dụng Công Thức Stokes Có Lời Giải, giúp bạn nắm vững cách ứng dụng công thức này trong thực tế.

Hiểu Rõ Công Thức Stokes

Công thức Stokes được phát biểu như sau: ∫C F • dr = ∬S (∇ × F) • dS. Trong đó, C là đường cong kín, trơn từng khúc, định hướng dương, là biên của mặt S. F là trường vector có đạo hàm riêng liên tục, S là mặt định hướng được bao quanh bởi C. Việc hiểu rõ từng thành phần trong công thức là chìa khóa để giải quyết các bài tập liên quan.

Ứng Dụng Của Công Thức Stokes

Công thức Stokes có nhiều ứng dụng quan trọng trong vật lý và kỹ thuật, đặc biệt là trong điện từ học và cơ học chất lỏng. Nó cho phép chúng ta chuyển đổi giữa tích phân đường và tích phân mặt, giúp đơn giản hóa việc tính toán trong nhiều trường hợp phức tạp.

Bài Tập Áp Dụng Công Thức Stokes Có Lời Giải Chi Tiết

Dưới đây là một số bài tập áp dụng công thức Stokes có lời giải chi tiết, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán và hiểu sâu hơn về công thức này.

Bài tập 1: Tính tích phân đường ∫C F • dr, với F = (z, x, y) và C là đường tròn x² + y² = 1, z = 0, định hướng ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống.

  • Lời giải: Sử dụng công thức Stokes, ta có ∫C F • dr = ∬S (∇ × F) • dS. Tính xoáy của F: ∇ × F = (1, 1, 1). Chọn mặt S là hình tròn x² + y² ≤ 1, z = 0. Vậy dS = (0, 0, 1) dA. Do đó, tích phân mặt trở thành ∬S (1, 1, 1) • (0, 0, 1) dA = ∬S dA = π.

Bài Tập Nâng Cao

Bài tập 2: Cho F = (y², z², x²) và S là phần của paraboloid z = 4 – x² – y² nằm phía trên mặt phẳng z = 0. Tính tích phân mặt ∬S (∇ × F) • dS.

  • Lời giải: Đường cong C là giao tuyến của paraboloid và mặt phẳng z = 0, tức là x² + y² = 4. Theo công thức Stokes, ta có ∬S (∇ × F) • dS = ∫C F • dr. Tham số hóa đường cong C: r(t) = (2cos(t), 2sin(t), 0), với 0 ≤ t ≤ 2π. Tính F(r(t)) và dr. Sau đó, tính tích phân đường.

Trả Lời Các Câu Hỏi

  • What bài tập áp dụng công thức Stokes có lời giải? Bài viết này cung cấp các bài tập áp dụng công thức Stokes kèm lời giải chi tiết, từ cơ bản đến nâng cao.
  • Who cần bài tập áp dụng công thức Stokes có lời giải? Sinh viên các ngành khoa học, kỹ thuật, đặc biệt là toán học và vật lý, cần những bài tập này.
  • When nên học về bài tập áp dụng công thức Stokes? Nên học khi đã nắm vững kiến thức về giải tích vector.
  • Where tìm thấy bài tập áp dụng công thức Stokes có lời giải? Bài viết này cung cấp một số bài tập, bạn cũng có thể tìm thấy trong sách giáo khoa và tài liệu trực tuyến.
  • Why cần học bài tập áp dụng công thức Stokes? Để hiểu sâu và vận dụng công thức Stokes vào giải quyết các vấn đề thực tế.
  • How áp dụng công thức Stokes vào bài tập? Xác định rõ đường cong C, mặt S, trường vector F, sau đó tính toán theo công thức.

Kết Luận

Bài viết đã trình bày bài tập áp dụng công thức Stokes có lời giải, từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về công thức Stokes và ứng dụng của nó. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức này.

FAQ

  • Nêu Câu Hỏi 1: Làm thế nào để xác định mặt S trong công thức Stokes?

  • Trả Lời Chi tiết Câu Hỏi 1: Mặt S là bất kỳ mặt nào có biên là đường cong C. Lựa chọn mặt S sao cho việc tính toán tích phân mặt dễ dàng nhất.

  • Nêu Câu Hỏi 2: Định hướng của mặt S ảnh hưởng như thế nào đến kết quả?

  • Trả Lời Chi tiết Câu Hỏi 2: Định hướng của mặt S ảnh hưởng đến dấu của kết quả. Nếu đổi hướng của mặt S, kết quả sẽ đổi dấu.

  • Nêu Câu Hỏi 3: Khi nào nên sử dụng công thức Stokes?

  • Trả Lời Chi tiết Câu Hỏi 3: Sử dụng công thức Stokes khi việc tính tích phân đường khó hơn tích phân mặt, hoặc ngược lại.

  • Nêu Câu Hỏi 4: Có công thức nào tương tự công thức Stokes không?

  • Trả Lời Chi tiết Câu Hỏi 4: Định lý Green là một trường hợp đặc biệt của công thức Stokes trong mặt phẳng.

  • Nêu Câu Hỏi 5: Làm thế nào để tính xoáy của một trường vector?

  • Trả Lời Chi tiết Câu Hỏi 5: Xoáy của một trường vector được tính bằng cách lấy định thức của ma trận Jacobian.

Add Comment